Trình tự thực hiện thủ tục Hải quan đối
với hàng quá cảnh Việt Nam:
1. Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh phải được thực hiện tại trụ sở hải quan cửa khẩu
nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng.
2. Hàng hoá quá
cảnh không qua lãnh thổ đất liền được lưu kho trong khu vực cửa khẩu.
3. Hàng hoá quá
cảnh có lưu kho ngoài khu vực cửa khẩu hoặc đi qua lãnh thổ đất liền thì phải
xin phép Bộ Thương mại.
4. Chứng từ phải
nộp khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá quá cảnh:
a) Bản kê khai hàng hoá quá cảnh do
người khai hải quan hoặc người đại diện nộp cho cơ quan hải quan cửa khẩu đối
với hàng hóa quá cảnh giữ nguyên trạng đi thẳng; quá cảnh chuyển tải sang cùng
loại phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường
hàng không (trừ hàng hoá quá cảnh đi thẳng bằng đường hàng không);
b) Tờ khai hải quan hàng hoá quá cảnh và
bản kê khai hàng hoá quá cảnh do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp
cho cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa quá cảnh phải lưu kho hoặc thay
đổi loại phương tiện vận tải.
5. Trách nhiệm
của cơ quan hải quan:
a) Cơ quan hải quan cửa khẩu nơi hàng
hoá nhập cảnh tiếp nhận bản kê khai hàng hoá quá cảnh hoặc tờ khai hải quan về
lô hàng quá cảnh, niêm phong nơi chứa hàng hoá và xác nhận nguyên trạng hàng
hóa trên bản kê khai hàng hóa và tờ khai hải quan (đối với trường hợp phải khai
hải quan) và giao cho người điều khiển phương tiện vận tải chuyển đến cơ quan
hải quan cửa khẩu nơi hàng hoá xuất cảnh;
b) Trường hợp hàng hoá quá cảnh thuộc
diện không niêm phong được thì người vận tải, người khai hải quan, công chức
hải quan đi cùng (nếu có) chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa từ cửa
khẩu nơi hàng hoá nhập cảnh đến cửa khẩu nơi hàng hoá xuất
cảnh;
c) Cơ quan hải quan cửa khẩu nơi hàng
hoá xuất cảnh tiếp nhận bản kê khai hoặc tờ khai hải quan do cơ quan hải quan
cửa khẩu nơi hàng hoá nhập cảnh chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong hải
quan hoặc nguyên trạng hàng hoá để đối chiếu với các nội dung xác nhận của cơ
quan hải quan cửa khẩu nơi hàng hoá nhập cảnh trên bản kê khai hàng hóa hoặc tờ
khai hải quan quá cảnh để làm thủ tục xuất cảnh.
6. Trường hợp
xảy ra tai nạn, sự cố bất khả kháng làm suy chuyển niêm phong hải quan hoặc
thay đổi nguyên trạng hàng hoá thì người vận tải, người khai hải quan, công
chức hải quan đi cùng (nếu có) phải áp dụng các biện pháp để hạn chế tổn thất
và báo ngay cho ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gần nhất để lập biên
bản xác nhận hiện trạng của hàng hoá
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính
4. Hồ sơ yêu cầu:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Tờ khai hải
quan
- Bản kê chi
tiết;
- Vận tải đơn;
- Bản kê khai
hàng hoá quá cảnh;
- Giấy phép hàng
quá cảnh (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan:
ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định
của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ
các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm
b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan
bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức
tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việ
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân và tổ chức
7.Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải
quan
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có):
8.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
9.Lệ phí: Mức: 20.000 đồng - Thông tư
43/2009/TT-BTC
10.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng
biểu:
Tờ khai hải quan - QĐ 1257/QĐ-TCHQ ngày
04/12/2001
11.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
12.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan
số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
- Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải
quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
- Thông tư
số 79/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 09 năm 2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Tư vấn vận chuyển hàng
Campuchia
Mobi : (+84) 0909880381
(Viber/Whatsapp)
Email :
sales@tcllogistic.com |chinhngachcampuchia@gmail.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét